Xem thông tin nghiệm thu nhiệm vụ KHCN
Mã nhiệm vụ 10/HĐ-NCKHCS
Tên nhiệm vụ Đánh giá kết quả kỹ thuật thụ tinh nhân tạo tại Bệnh viện Sản Nhi Quảng Ngãi
Loại hình nhiệm vụ Đề tài khoa học và công nghệ
Số đăng ký KQ 19KQNC-QNG
Tổ chức chủ trì Bệnh viện Sản Nhi Quảng Ngãi
Cơ quan chủ quản Sở Y tế
Cấp quản lý nhiệm vụ Cấp cơ sở
Chủ nhiệm nhiệm vụ Đoàn Tôn Lĩnh
Đồng chủ nhiệm
Người tham gia chính

ThS.BS. Trần Thị Kim Tâm; TS.BS. Nguyễn Đình Tuyến; ThS.BS. Lê Cao Tuấn; BS.CKI. Bùi Thị Trầm; BS.CKII. Lữ Thị Thùy Quyên; Nguyễn Thị Mười; ThS. Nguyễn Thị Ly Ly; CN. Bùi Thị Mai Tân; CN. Nguyễn Thị Thu Hà

Mục tiêu của nhiệm vụ

1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân hiếm muộn được điều trị bằng phương pháp bơm tinh trùng vào buồng tử cung.

2. Đánh giá kết quả kích thích buồng trứng và tỷ lệ có thai lâm sàng bằng phương pháp bơm tinh trùng vào buồng tử cung.

Kết quả thực hiện (tóm tắt)

Qua nghiên cứu 77 cặp vợ chồng được chẩn đoán hiếm muộn được thực hiện 99 chu kỳ bơm tinh trùng vào buồng tử cung tại Khoa Hiếm muộn Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Quảng Ngãi từ tháng 1 năm 2021 đến tháng 9 năm 2021, chúng tôi rút ra một số kết luận như sau:

1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG

- Tuổi trung bình nhóm vợ: 30 ± 3,4 tuổi. Nhóm chồng: 32 ± 3,9 tuổi. Thời gian vô sinh trung bình của bệnh nhân là 2 ± 1,9 năm. Vô sinh nguyên phát (VSI) chiếm tỷ lệ cao hơn vô sinh thứ phát (VSII).

- Tỷ lệ bệnh nhân có tình trạng mụn trứng cá là 18,18%; Kinh nguyệt không đều là 28,57%; Rậm lông là 15,58%; Mảng tăng sắc tố da ở vùng cổ là 2,6%; Thông 1 bên vòi trứng là 11,69%; Siêu âm phát hiện các bất thường là 28,57%; Tiền sử IUI là 27,27%.

- Tinh trùng trước lọc rửa:

+ Tổng số lượng trung bình (124,9 ± 106,3).106 /ml

+ Tỷ lệ di động tiến tới trung bình (13,5 ± 4,9) %

+ Mật độ trung bình (35,4 ± 11,5).106 /ml

- Tinh trùng sau lọc rửa: Mật độ trung bình (11,9 ± 7,6).106 /ml

2. KẾT QUẢ CÓ THAI VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN

- Tỷ lệ hCG+ là có thai sau khi thực hiện phương pháp IUI tính theo số chu kỳ là 24,24%; tính theo số cặp vợ chồng là 31,17%; 27,27% số cặp vợ chồng có thai lâm sàng. Có 19,05% bệnh nhân có đa thai. Có 2,6% quá kích buồng trứng. Tỷ lệ có thai cao nhất ở nhóm nguyên nhân vô sinh do yếu tố tinh trùng (37,21%).

- Tỷ lệ có thai sau khi thực hiện phương pháp IUI liên quan đến: Loại vô sinh, thời gian vô sinh.

Lĩnh vực nghiên cứu 3. Khoa học y, dược
Thời gian bắt đầu 1/1/2021
Thời gian kết thúc 30/12/2021
Kinh phí thực hiện 28  triệu đồng
Năm viết báo cáo 2021
Nơi viết báo cáo Quảng Ngãi
Từ khóa Thụ tinh nhân tạo; Kỹ thuật
Từ khóa địa lý Quảng Ngãi
Nơi lưu trữ Trung tâm Ứng dụng và Dịch vụ khoa học công nghệ
Ký hiệu kho QNI-2021-019(CS)
* Ghi chú: để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ:

Trung tâm Chuyển đổi số và Đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi

Địa chỉ:118 Hùng Vương, Phường Nghĩa Lộ, tỉnh Quảng Ngãi

Điện Thoại:0255 3 718 167