Xem thông tin nghiệm thu nhiệm vụ KHCN
Mã nhiệm vụ 07/HĐ-NCKHCS
Tên nhiệm vụ Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, điện sinh lý thần kinh và một số yếu tố liên quan trong hội chứng ống cổ tay tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ngãi
Loại hình nhiệm vụ Đề tài khoa học và công nghệ
Số đăng ký KQ 18/KQNC-QNG
Tổ chức chủ trì Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ngãi
Cơ quan chủ quản Sở Y tế
Cấp quản lý nhiệm vụ Cấp cơ sở
Chủ nhiệm nhiệm vụ Nguyễn Thị Thanh Trang
Đồng chủ nhiệm
Người tham gia chính

BS.CKI. Nguyễn Thị Lệ Thu; ThS.BS.CKII. Nguyễn Tiến Cường; ThS.BS. Đặng Thị Miên; BS. Võ Thị Thu Thùy; BS. Lê Thị Thảo; CNĐD. Nguyễn Thị Bé; Lê Thị Hồng Hạnh; BS.CKI. Đặng Minh Hoàng; BS.CKI. Huỳnh Thị Tâm.

Mục tiêu của nhiệm vụ

1 Mô tả đặc điểm lâm sàng, điện sinh lý thần kinh trong hội chứng ống cổ tay tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ọuảng Ngãi.

2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến mức độ hội chứng ổng cồ tay ở đối tượng nghiên cứu.

Kết quả thực hiện (tóm tắt)

1 Đặc điểm lâm sàng:

- Tuổi trung bình mắc HCOCT 51,74 ± 12,49, nhóm tuổi 41- 60: 52,94 %.

- Giới nữ: 77,65%, tỷ lệ nữ/ nam là 3,47/1.

- BMI trung bình: 23,23 ± 2,92 kg/m2.

- Nhóm lao động nặng 45,88%, nhóm nội trợ 22,35%.

- Triệu chứng tê vào ban đêm: 78,3%, tê khi vận động cổ tay: 77,1%, dị cảm: 52,4%, tê thường xuyên: 50,6%, đau vào ban đêm và đau khi vận động: 41,6%, và đau thường xuyên: 33,1%.

- Nghiệm pháp Phalen: 35,5%, Tinel: 39,8%, ấn vùng cổ tay: 44,6%,

- Yếu cơ dạng ngắn ngón cái 14,5%, yếu cơ đối chiếu ngón cái 12,7%, và teo cơ mô cái 4,8%.

2 Đặc điểm điện sinh lý thần kinh

- Kéo dài thời gian tiềm vận động 60,84%, giảm biên độ vận động 15,66%, giảm tốc độ dẫn truyền vận động  23,49%.

- Kéo dài thời gian tiềm cảm giác 74,7%, giảm biên độ cảm giác 82,53%, giảm tốc độ dẫn truyền cảm giác 96,99%.

- Hiệu thời gian tiềm vận động, cảm giác giữa- trụ: 98,19%, 93,98%.

 MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN MỨC ĐỘ HCOCT TRÊN ĐIỆN SINH LÝ THẦN KINH

 Có sự tương quan giữa tuổi với HCOCT mức độ trung bình (r = 0,17, p = 0,03) và mức độ nặng (r = - 0,20, p = 0,01).

Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm tuổi  ≤ 40, 41- 60 và ≥ 61 mắc HCOCT mức độ nặng (p = 0,01).

Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa nhóm lao động nặng, nội trợ và nhóm hưu trí, thợ thủ công mắc HCOCT mức độ nặng (p = 0,01).  

Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa béo phì và không béo phì mắc HCOCT mức độ nặng (p = 0,03).

Lĩnh vực nghiên cứu 3. Khoa học y, dược
Thời gian bắt đầu 1/1/2021
Thời gian kết thúc 30/11/2021
Kinh phí thực hiện 37  triệu đồng
Năm viết báo cáo 2021
Nơi viết báo cáo Quảng Ngãi
Từ khóa Hội chứng ống cổ tay; Nghiên cứu; Lâm sàng.
Từ khóa địa lý Quảng Ngãi
Nơi lưu trữ Trung tâm Ứng dụng và Dịch vụ khoa học công nghệ
Ký hiệu kho QNI-2021-018(CS)
* Ghi chú: để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ:

Trung tâm Chuyển đổi số và Đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi

Địa chỉ: 118 Hùng Vương, TP Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi

Điện Thoại: