Xem thông tin nghiệm thu nhiệm vụ KHCN
Mã nhiệm vụ
Tên nhiệm vụ Khảo sát thực trạng bệnh không lây nhiễm tại cộng đồng trên địa bàn huyện Bình Sơn năm 2021.
Loại hình nhiệm vụ Đề tài khoa học và công nghệ
Số đăng ký KQ 16/KQNC-QNG
Tổ chức chủ trì Trung tâm Y tế huyện Bình Sơn
Cơ quan chủ quản Sở Y tế tỉnh Quảng Ngãi
Cấp quản lý nhiệm vụ Cấp cơ sở
Chủ nhiệm nhiệm vụ Võ Hùng Viễn
Đồng chủ nhiệm
Người tham gia chính

BS. Hồ Thị Quỳnh Như; BS CKI. Nguyễn Vân Nam; BS.CKI. Phạm Thị Xuân Phi; BS.CKI. Trần Liễu; BS.CKI. Nguyễn Phú Vĩnh; BS. Đặng Thị Thanh Nga; BS. Nguyễn Thị Kim Uyên; DS. Võ Đức Duy; CNĐD. Nguyễn Thị Tâm

Mục tiêu của nhiệm vụ

1. Mô tả thực trạng bệnh không lây nhiễm tại cộng đồng trên địa bàn huyện Bình Sơn năm 2021.

2. Đánh giá thực trạng và một số yếu tố liên quan đến công tác quản lý, chăm sóc bệnh không lây nhiễm tại cộng đồng trên địa bàn nghiên cứu.

Kết quả thực hiện (tóm tắt)

1. THỰC TRẠNG BỆNH KHÔNG LÂY NHIỄM TẠI CỘNG ĐỒNG 

- Tỉ lệ mắc bệnh không lây nhiễm chung là 23,3%, trong đó bệnh tăng huyết áp có tỉ lệ 14,6%, đái tháo đường 2,9%, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 0,3%, hen phế quản 0,7% và UT 0,3%.

- Tỉ lệ sử dụng thuốc lá là 13,8%; tỉ lệ sử dụng rượu bia ở mức có hại là 7,8%; tỉ lệ ăn thiếu rau và trái cây là 61,2% và tỉ lệ thiếu hoạt động thể lực là 25,1%.

- Các yếu tố liên quan đến tỷ lệ mắc bệnh không lây nhiễm là tuổi (p<0,05), tôn giáo (p<0,05), nghề nghiệp (công nhân, cán bộ, khác; p<0,05), trình độ học vấn (p<0,05), bảo hiểm y tế (p<0,05), tình trạng hôn nhân (p<0,05), đối tượng sống chung (p<0,05), tình trạng kinh tế hộ gia đình (p<0,05);

- Các yếu tố liên quan đến tỷ lệ mắc bệnh tăng huyết áp là tuổi (p<0,05), nghề nghiệp (công nhân, cán bộ, khác; p<0,05), trình độ học vấn (p<0,05), bảo hiểm y tế (p<0,05), đối tượng sống chung (p<0,05), tình trạng kinh tế hộ gia đình (p<0,05); - Các yếu tố liên quan đến tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường là tuổi (p<0,05), trình độ học vấn (p<0,05), bảo hiểm y tế (p<0,05), đối tượng sống chung (p<0,05), tình trạng kinh tế hộ gia đình (p<0,05);

- Có mối liên quan giữa tỷ lệ mắc bệnh không lây nhiễm chung và sử dụng rượu bia ở mức có hại (p<0,05)

2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHĂM SÓC BỆNH MẠN TÍNH KHÔNG LÂY TẠI TRẠM Y TẾ

2.1. Tình hình sử dụng dịch vụ quản lý chăm sóc bệnh mạn tính không 94 lây tại trạm Y tế

- Số lượt khám chữa bệnh tăng huyết áp 1 tháng trước: 62 (SD: 34) lượt.

- Số lượt khám chữa bệnh đái tháo đường 1 tháng trước: 1 (SD: 2) lượt.

- Số lượt khám chữa bệnh bệnh lý hô hấp mãn tính: 3 (SD: 4) lượt

- Số lượt khám chữa bệnh ung thư: 1 (SD: 2) lượt

- Số bệnh nhân tăng huyết áp được quản lý tại Trạm: 578 (SD: 395) bệnh nhân.

- Số bệnh nhân đái tháo đường được quản lý tại Trạm: 137 (SD: 115) bệnh nhân.

- Số bệnh nhân bệnh lý hô hấp mãn tính được quản lý tại Trạm: 41 (SD: 38) bệnh nhân.

- Số bệnh nhân ung thư được quản lý tại Trạm: 31 (SD: 28) bệnh nhân.

2.2. Sự sẵn có dịch vụ quản lý chăm sóc bệnh mạn tính không lây tại trạm Y tế

- Tỉ lệ trạm Y tế cung cấp dịch vụ chẩn đoán hoặc/ và quản lý bệnh nhân tăng huyết áp: 100,0%.

- Tỉ lệ trạm Y tế cung cấp dịch vụ chẩn đoán hoặc/và quản lý bệnh nhân đái tháo đường: 86,4%.

- Tỉ lệ trạm Y tế cung cấp dịch vụ chẩn đoán hoặc/và quản lý bệnh nhân bệnh lý hô hấp mãn tính: 54,5%.

- Tỉ lệ trạm Y tế cung cấp dịch vụ tầm soát và phát hiện ung thư cổ tử cung: 18,2%.

2.3. Sự sẵn sàng đáp ứng, cung cấp dịch vụ quản lý chăm sóc bệnh không lây nhiễm tại trạm Y tế

- Sự sẵn sàng đáp ứng, cung cấp dịch vụ quản lý chăm sóc bệnh tăng huyết áp: 86,2 điểm. Trong đó, sự sẵn sàng cung cấp, đáp ứng dịch vụ quản lý chăm sóc bệnh tăng huyết áp của các chỉ số là: đào tạo/ hướng dẫn 100,0 điểm; trang thiết bị 97,7 điểm; thuốc 60,9 điểm.

- Tỉ lệ trạm Y tế sẵn sàng đáp ứng, cung cấp dịch vụ chăm sóc bệnh 95 tăng huyết áp đạt 100,0%.

- Sự sẵn sàng đáp ứng, cung cấp dịch vụ quản lý chăm sóc bệnh đái tháo đường: 55,4 điểm. Trong đó, sự sẵn sàng cung cấp, đáp ứng dịch vụ quản lý chăm sóc bệnh đái tháo đường của các chỉ số là: đào tạo/ hướng dẫn 90,9 điểm; trang thiết bị 98,4 điểm; xét nghiệm chẩn đoán 25,8 điểm; thuốc 6,8 điểm.

- Tỉ lệ trạm Y tế sẵn sàng đáp ứng, cung cấp dịch vụ chăm sóc bệnh đái tháo đường đạt 0,0%. - Sự sẵn sàng đáp ứng, cung cấp dịch vụ quản lý chăm sóc bệnh lý hô hấp mạn tính: 64,1 điểm. Trong đó, sự sẵn sàng cung cấp, đáp ứng dịch vụ quản lý chăm sóc bệnh lý hô hấp mãn tính của các chỉ số là: đào tạo/ hướng dẫn 84,1điểm; trang thiết bị 51,1 điểm; thuốc 57,2 điểm.

- Tỉ lệ trạm Y tế sẵn sàng đáp ứng, cung cấp dịch vụ chăm sóc bệnh hô hấp mãn tính đạt 68,2%.

- Sự sẵn sàng đáp ứng, cung cấp dịch vụ quản lý chăm sóc bệnh ung thư cổ tử cung: 37,9 điểm. Trong đó, sự sẵn sàng cung cấp, đáp ứng dịch vụ quản lý chăm sóc bệnh ung thư cổ tử cung của các chỉ số là: đào tạo/ hướng dẫn 36,4 điểm; trang thiết bị 63,6 điểm; phương pháp tầm soát 57,2 điểm.

- Tỉ lệ trạm Y tế sẵn sàng đáp ứng, cung cấp dịch vụ chăm sóc bệnh ung thư cổ tử cung đạt 4,5%. 2.4. Các yếu tố thuận lợi và khó khăn trong hoạt động cung cấp bệnh không lây nhiễm +

* Các yếu tố thuận lợi trong hoạt động cung cấp bệnh không lây nhiễm:

- Khoảng cách từ trạm Y tế đến khu vực người dân sinh sống.

- Mối liên hệ giữa trạm Y tế và người dân tại khu vực trạm quản lý.

- Người dân có thể dễ dàng tiếp cận dịch vụ tư vấn, tầm soát và điều trị bệnh không lây nhiễm

* Các yếu tố khó khăn trong hoạt động cung cấp bệnh không lây nhiễm:

- Sự hiểu biết của người dân về bệnh không lây nhiễm

- Sự lựa chọn cơ sở y tế để khám và điều trị bệnh không lây nhiễm

- Khối lượng công việc quá tải tại trạm Y tế

- Thiếu nguồn nhân lực, trang thiết bị và thuốc điều trị bệnh không lây nhiễm tại trạm Y tế.

- Trạm Y tế chưa được trang bị, hoàn thiện hệ thống lưu trữ thông tin bệnh nhân mắc bệnh không lây nhiễm.

- Chính sách hỗ trợ hoạt động quản lý bệnh không lây nhiễm tại trạm Y tế chưa phù hợp.

Lĩnh vực nghiên cứu 3. Khoa học y, dược
Thời gian bắt đầu 1/4/2020
Thời gian kết thúc 30/11/2021
Kinh phí thực hiện 83  triệu đồng
Năm viết báo cáo 2021
Nơi viết báo cáo Quảng Ngãi
Từ khóa Khảo sát; Bệnh không lây nhiễm tại cộng đồng
Từ khóa địa lý Quảng Ngãi
Nơi lưu trữ Trung tâm Chuyển đổi số và Đổi mới sáng tạo
Ký hiệu kho QNI-2021-016(CS)
* Ghi chú: để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ:

Trung tâm Chuyển đổi số và Đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi

Địa chỉ:118 Hùng Vương, Phường Nghĩa Lộ, tỉnh Quảng Ngãi

Điện Thoại:0255 3 718 167