Trong 32 người bệnh có 40,6% (13/32) khe hở vòm miệng toàn bộ bên phải chiếm tỷ lệ cao nhất; khe hở vòm miệng kết hợp khe hở môi chiếm 62,5% (20/32); khe hở vòm miệng đơn thuần chiếm 37,5% (12/32). Chiều rộng gai mũi sau khe hở vòm miệng phần lớn từ 10 - 20 mm chiếm 84,4% (27/32), chiều rộng của khe hở vòm miệng ở vị trí gai mũi sau trung bình 16,1 mm. Chiều dài vòm mềm trung bình trước mổ 20,84 mm; chiều dài vòm mềm trung bình sau mổ 29,13 mm. Kết quả phẫu thuật: tỉ lệ thành công của phẫu thuật cao chiếm 96,9% (31/32); thời gian phẫu thuật trung bình 85,47 ± 8,17 phút. Theo dõi sau mổ có 3,1% (1/32) bục chỉ vết mổ. Tái khám sau ra viện 1 tuần, 2 tháng vết mổ tốt chiếm 90,6% (29/32); 9,4% (3/32) vết mổ kém (có lỗ thông vòm miệng).