Xem thông tin nhiệm vụ KHCN đang tiến hành
Tên nhiệm vụ Chọn tạo và phát triển một số giống lúa mới ngắn ngày, có năng suất cao, phẩm chất gạo tốt phục vụ sản xuất để tăng thu nhập cho nông dân Quảng Ngãi và một số tỉnh khu vực Miền Trung.
Mã số nhiệm vụ 05/2017/HĐ-ĐTKHCN
Tổ chức chủ trì Trung tâm Giống tỉnh Quảng Ngãi
Cơ quan chủ quản
Cấp quản lý nhiệm vụ Cấp tỉnh
Chủ nhiệm nhiệm vụ Đỗ Đức Sáu
Đồng chủ nhiệm
Cán bộ phối hợp

CN. Đỗ Đức Sáu; Ks. Nguyễn Thị Lệ Quyên; CN. Võ Văn Thêm; Ks. Đoàn Văn Nhân; Ths. Lương Hữu Phúc; Ks. Trần Ngọc Sơn; Ngô Văn Hiệp; CN. Nguyễn Thị Thúy Nga; Ks. Bùi Thị Thanh Phương; Ks. Huỳnh Công Trường; Thới Ngọc Tín

Mục tiêu

+ Chọn tạo 02 giống lúa mới ngắn ngày có thời gian sinh trưởng trong vụ Đông xuân từ 100 -115 ngày, trong vụ Hè thu từ 80 - 95 ngày; Năng suất cao đạt trung bình 60,0 tạ/ha trở lên cao hon so với giống đại trà cùng chất lượng (giống HT1) 10%; Phẩm chất gạo tốt, cơm ngon: Hạt dài 6,5 mm trở lên và có tỉ lệ dài/rộng (D/R) từ 3,0 trở lên; có tỉ lệ gạo nguyên, tỉ lệ gạo trắng trong từ 80 % trở lên; hàm lượng amylose nhỏ hơn 23 %, nhiệt độ hóa hồ trung bình, độ bền thể gen mềm; Cơm ngon, đạt điểm tổng hợp trên 12 điểm; Chống chịu được một số đối tượng sâu bệnh hại chính như bệnh đạo ôn, rầy nâu và cứng cây, chống đỗ ngã mức độ trung bình trở lên. Phù hợp với điều kiện sản xuất tại Quảng Ngãi và một sổ tỉnh Miền Trung.

+ Giống phải qua khảo nghiệm Quốc gia, được đánh giá có triển vọng, được Hội đồng KH- CN Cục Trồng trọt - Bộ NN và PTNT công nhận và cho sản xuất thử tại khu vực Miền Trung, được đăng ký bão hộ giống cây trồng.

+ Xây dựng 02 hướng dẫn kỹ thuật canh tác giống lúa mới có chất lượng tốt. Xây mô hình trình diễn (12 mô hình/60 ha), ứng dụng giống lúa mới để nông dân tiếp cận; tăng thu nhập cho người dân từ 10 -15 % so với sàn xuất lúa thông thường.

Nội dung nghiên cứu chính

Nội dung 1: Khảo nghiệm tác giả

Công việc 1: Thí nghiệm tập đoàn, chọn dòng thuần ưu tú

Trên cơ sở các dòng phân ly được chọn lọc theo phương pháp chọn lọc phả hệ ở thế hệ F7-F8 do Trung tâm chọn tạo trong năm 2016; chọn lọc, phân chia 70 dòng lúa thành nhóm “ngắn ngày, gạo tốt, thơm” và nhóm “ngắn ngày, gạo tốt” Trung tâm tự tiến hành thí nghiệm trong vụ ĐX 2016 -2017 trên đồng ruộng và được đề tài thực hiện nối tiếp vụ HT2017.

-  Số điểm bố trí thí nghiệm: 01 điểm; Qui mô thí nghiệm : 0,2 ha;  Thời gian thực hiện: Trong 01 vụ HT 2017;  Địa điếm thực hiện: Trạm giống cây NN Đức Hiệp, Mộ Đức

-  Mục tiêu: Xác định 8-11 dòng lúa thuần ưu tú để làm nguồn vật liệu cho thí nghiệm tiếp theo (thí nghiệm so sánh, đánh giá dòng thuần ưu tú nhất).

Công việc 2: Thí nghiệm so sánh, đánh giá dòng lúa thuần ưu tú nhất

-   Sau khi thực hiện thí nghiệm tập đoàn, xác định các dòng lúa ưu tú cùng với 4 dòng ưu tú cùa vật liệu khởi đầu đế bố trí thí nghiệm, lấy giống lúa cùng nhóm đang sản xuất đại trà làm giống đối chứng đế so sánh, đánh giá.

-  Số điểm bố trí thí nghiệm: 03 điểm;

-  Qui mô thí nghiệm : 0,6 ha (0, 1 ha/ vụ/ điểm 3 điểm X 2 vụ);

-  Thời gian thực hiện: Trong 02 vụ HT 2017 và vụ ĐX 2017-2018;

-  Địa điểm thực hiện: Thực hiện tại huyện Đức Phổ, Mộ Đức và Sơn Tịnh;

-  Mục tiêu: Xác định ít nhất 2 dòng lúa thuần ưu tú nhất, đặt tên giống, đế tham gia khảo nghiệm Quốc gia, đánh giá tính chống chịu sâu bệnh.

Công việc 3 : Thí nghiệm xác định mật độ gieo sạ và liều lượng phân bón (phân Đạm, Kali) phù hợp; Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật canh tác giống lúa mới có chất lượng tốt.

Thí nghiệm được tiến hành để hoàn thiện hướng dẫn kỹ thuật sàn xuất trước khi đưa giống vào sản xuất nhằm phát huy năng suất và hiệu quả đầu tư, thâm canh đạt kết quả cao nhất, đưa lợi nhuận tối đa cho người nông dân khi sử dụng giống mới.

-  Số giống: 2 giống (mỗi giống thực hiện 01 thí nghiệm trong 02 vụ);

-  Điếm bố trí thí nghiệm: 01 điểm trên chân ruộng thâm canh 02 vụ/ năm chủ động tưới tiêu.

-  Qui mô: 0,6 ha (0,15 ha/vụ /giống X 2 vụ X 2 giống)

-  Thời gian thực hiện: từ Vụ HT 2018 - ĐX 2018-2019 (01 giống) và đến vụ ĐX 2018-2019 - HT20I9 (01 giống);

-  Địa điểm thí nghiệm: Tại Trạm giống cây NN Đức Hiệp.

-  Mục tiêu:

+ Xác định lượng giống gieo sạ, lượng phân bón (Đạm và Ka li) phù hợp đế xây dựng hướng dẫn kỹ thuật canh tác giống lúa mới cho năng suất cao, ít sâu bệnh, đạt hiệu quà kinh tế cao.

+ Xây dựng 02 hướng dẫn kỹ thuật canh tác cho 02 giống lúa mới có chất lượng tốt được 1 công nhận sản xuất thử.

Nội dung 2: Khảo nghiệm Quốc gia, thông qua Hội đồng KH - CN kết quả chọn tạo, khảo nghiệm giống lúa mới, trình công nhận sản xuất thử

Công việc 4: Khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng giống lúa mới ( KN:VCU)

- Là bước khảo nghiệm quan trọng trong qui trình khảo nghiệm giống lúa, khảo nghiệm nhằm đánh giá, xác định các ưu nhược điểm cùa giống lúa mới trên các vùng sinh thái khác nhau; khảo nghiệm được thực hiện trên cơ sở 3 giống vật liệu khởi đầu (QNg13, QNg 6 và QNg 128) và các dòng ưu tú nhất (2 dòng) từ kết quà của đề tài năm 2017 và vụ ĐX 2017-2018 (công việc 2: Thí nghiệm so sánh, đánh giá dòng lúa thuần ưu tú nhất).

- Khảo nghiệm VCU bao gồm 2 phần: Khảo nghiệm cơ bản và khảo nghiệm sản xuất, thòi gian thực hiện khảo nghiệm cơ bàn trong 03 vụ có 02 vụ trùng tên; khảo nghiệm sàn xuất thực hiện trong 02 vụ, sau vụ đầu tiên thực hiện khảo nghiệm cơ bản.

Công việc 5: Đánh giá phản ứng của giống đối với chùng bệnh Đạo ôn và nòi Rầy nâu tại Quảng Ngãi trong điểu kiện nhân tạo:

Rầy nâu và bệnh đạo ôn là 02 đối tượng sâu bệnh hại phố biến trên cây lúa tại Quàng Ngãi và các tình Miền Trung và có thể phát sinh trên diện rộng và gây hại lớn, cho nên cùng vó&39;¡ khảo nghiệm vcu các giống lúa ưu tú nhất (được chọn từ thí nghiệm so sánh) để tiến hành thí nghiệm: Đánh giá phản ứng cùa giống đối với chủng bệnh Đạo ôn và nòi Rầy nâu tại Quảng Ngãi trong điều kiện nhân tạo.

Công việc 6: Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định (KN DUS) và báo hộ giống cây trồng.

Là bước khảo nghiệm để xác định là một giống cây trồng mới, làm cơ sở để bảo hộ giống cây trồng, cho nên khi khảo nghiệm VCU xác định giống lúa ngắn ngày, có triển vọng trong thí nghiệm VCU cần tiến hành KN DUS.

-  Số giống thí nghiệm 5 giống;

-  Số điểm bố trí thí nghiệm: 01 điểm tại cơ sở cùa Trung tâm KKN giống và SPCT Ọuốc gia (tại Hà Nội).

-  Thời gian thực hiện: Từ vụ HT17 đến vụ HT2019, trong đó: Mỗi giống thực hiện trong 02 vụ cùng điều kiện, vụ HT2017 và HT 2018 khảo nghiệm nguồn vật liệu khởi đầu (3 giống), vụ HT2018 và vụ HT2019 khảo nghiệm nguồn vật liệu đề tài;

-  Mục tiêu: Xác định tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ốn định của giống. Đăng ký bảo hộ giống cây trồng.

Công việc 7: Thông qua Hội đồng KH -CN kết quả chọn tạo, khảo nghiệm giống lúa mới, trình công nhận sản xuất thử.

Sau khi có kết quả các bước khảo nghiệm Quốc gia (nội dung 2) tiến hành lập “Báo cáo kết quả chọn tạo, khảo nghiệm giống lúa mới” đế trình qua Hội đồng Khoa học cơ sở và Hội đồng KH — CN Cục Trồng trọt đánh giá và đề nghị Bộ NN và PTNT công nhận cho sản xuất thử.

Nội dung 3: Xây dựng mô hình trình diễn, sản xuất thử nghiệm giống lúa mới và ứng dụng gói kỹ thuật để hoàn thiện kết quả nghiên cứu, giới thiệu cho nông dân tiếp cận.

Công việc 8: Xây dựng mô hình trình diễn

Xây dựng 12 mô hình trình diễn trên 4 vùng sinh thái lúa của tỉnh, với tổng diện tích 60 ha. Mỗi giống có 6 mô hình, mỗi mô hình có diện tích 5,0 ha (kể cả giống đối chứng 0,1 ha), cụ thế như sau:

+ 08 mô hình với diện tích 40 ha (mỗi giống 5 ha/ mô hình/ giống/ vụ X 4 điếm X 2 giống) trên 3 vùng thâm canh tại huyện Mộ Đức; Tư Nghĩa - Nghĩa Hành và Bình Sơn (mỗi huyện 5 ha/giống X 2 giống);

+ 04 mô hình với diện tích 20 ha (mỗi giống 5 ha/mô hình/giống/vụ X 2 điêm X 2 giông) trên vùng đât cát pha, cát bạc màu chủ động nước tại huyện Đức Phổ và Sơn Tịnh (mỗi huyện 5 ha/giống X 2 giống);

Công việc 9: Tập huấn kỹ thuật:

-  Tập huấn kỹ thuật, gói kỹ thuật thâm canh giống lúa mới cho nông dân, CBKT tham gia trong mô hình và ngoài mô hình;

- Qui mô 12 lóp mỗi lóp có 40 học viên, tống số lượt có 480 học viên được tập huân;

-  Mục tiêu: Học viên nắm bắt được đặc điểm giống lúa mới, các biện pháp thâm canh đầu tư đạt hiệu quà cao đối với giống lúa ngẳn ngày có chất lượng gạo tốt.

Công việc 10: Hội nghị đầu bờ, đánh giá giống lúa mới của đề tài:

-  Tổ chức 01 hội nghị đầu bờ cấp tỉnh với 90 đại biếu tham dự, thành phần đại biêu gồm đại diện cơ quan quản lý đề tài, sở ngành, đơn vị, hội đoàn thế liên quan, cơ&39; quan chuyên môn của TW đóng trên địa bàn tỉnh, phòng nông nghiệp, Trạm Khuyến nông, HTX nông nghiệp và nông dân chù chốt trên địa bàn tỉnh, đại diện cơ quan truyền thông đại chúng để đưa tin;

Lĩnh vực nghiên cứu 401. Trồng trọt
Phương pháp nghiên cứu

1. Thí nghiệm tập đoàn, chọn dòng thuần ưu tú:

-    Vật liệu: 70 dòng lúa thường do Trung tâm chọn tạo từ các dòng phân li đến thế hệ F7-F8 theo phương pháp phả hệ của các tổ hợp lai có nguồn gốc lúa chất lượng tốt.

-  Thí nghiệm ngoài đồng ruộng được bố trí tuần tự theo các nhóm gạo tốt, thơm; gạo tốt, không nhắc lại, mỗi ô 20m2 / dòng; mật độ gieo sạ: 80 kg giống/ha;

- Theo dõi, đánh giá các chi tiêu sinh trưởng, phát triến, năng suất, phấm chất lúa gạo theo thang điểm cùa Qui chuẩn khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng giống lúa cùa Bộ Nông nghiệp và PTNT ( QCVN 01 -55: 201 l/BNNPTNT)

2. Thí nghiệm so sánh, đánh giá dòng thuần ưu tú nhất:

-   Vật liệu: 12-15 dòng thuần ưu tú từ thí nghiệm tập đoàn, chọn dòng thuần ưu tú của đề tài (trong công việc 1) và vật liệu khởi đầu (4 dòng lúa ưu tú) đế bố trí thí nghiệm.

- Thí nghiệm triến khai, thực hiện theo khảo nghiệm cơ bản cùa Qui chuấn khào nghiệm giá trị canh tác và sử dụng giống lúa cùa Bộ Nông nghiệp và PTNT (QCVN 01 -55: 2011/BNNPTNT): Bố trí kiểu khối đầy đủ, ngẫu nhiên (RCBD), lặp lại 3 lần, diện tích mỗi ô 10 m2; mật độ gieo sạ 80 kg giống /ha; đánh giá các chỉ tiêu nông học của giống; các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất thực thu; mức độ nhiễm sâu, bệnh hại, phẩm chất gạo, cơm.

3. Thí nghiệm xác định mật độ gieo sạ và liều lượng phân bón (phân Đạm, Kali); Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật canh tác giống lúa mới có chắt lượng tốt.

- Thí nghiệm được triển khai, thực hiện theo Tiêu chuẩn quốc gia về khảo nghiệm phân bón (10 TCN 216-2003).

-  Vật liệu: 2 giống lúa có triển vọng nhất được xác định trong khảo nghiệm Quốc gia (KN: VCU) và thí nghiệm đánh giá sâu bệnh để thực hiện thí nghiệm trên đồng ruộng...

4. Kháo nghiệm VCU.

- Khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng cùa giống lúa (khảo nghiệm VCU) bao gồm khảo nghiệm cơ bàn và khảo nghiệm sản xuất được thực hiện theo "Quy chuẩn khảo nghiệm Quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng của giống lúa - QCVN 01-55: 2011" cùa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. Phương pháp đánh giá chất lượng lúa gạo theo các tiêu chuẩn: TCVN 8370: 2010, TCVN 8371: 2010, TCVN 8372: 2010. Phương pháp đánh giá chất lượng com theo: TCVN 8373: 2010.

5. Thí nghiệm đánh giá phản ứng của giống lúa mới chất lượng cao đối với chủng bệnh đạo ôn và nòi Rầy nâu tại Quảng Ngãi trong điều kiện nhân tạo:

-  Vật liệu: Song song với khào nghiệm VCU, 5 giống lúa ưu tú nhất được tiến hành thí nghiệm: Đánh giá phản ứng của giống đối với chủng bệnh Đạo ôn và nòi Rầy nâu tại Quàng Ngãi trong điều kiện nhân tạo.

6. Khảo nghiệm DUS.

-  Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định (khảo nghiệm DUS) do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia thực hiện trong hai vụ cùng điều kiện. Khảo nghiệm DUS được thực hiện theo Tiêu chuẩn ngành "Quy chuẩn khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của lúa QCVN 01-65:2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành”.

7. Thông qua Hội đồng KH -CN kết quả chọn tạo, khảo nghìệm giống lúa mới, trình công nhận sản xuất thử.

-  Từ kết quả khảo các khảo nghiệm chọn 2 giống triển vọng nhất, đủ điều kiện công nhận giống cây trồng mới theo qui định để tổng hợp đầy đủ, chính xác số liệu, tư liệu của kết quả lai tạo, tuyến chọn, khảo nghiệm tác giả, khảo nghiệm quốc gia, ý kiến nhận xét, đánh giá của nông dân, đơn vị tham gia khảo nghiệm tại các tình Miền Trung (Quảng Ngãi, Quảng Nam, Phú Yên) và đánh giá của hội đồng KH -CN cơ sờ....

 

 

Kết quả dự kiến

1. Giống lúa ngắn ngày, năng suất, chất lượng tốt

2.  Thiết bị công nghệ mua mới

-  Máy xay xát mẫu gạo

-  Máy đo độ ẩm ngũ cốc đa năng

3.  Mô hình trình diễn

4.  Hướng dẫn kỹ thuật canh tác giống lúa mới

5.  Tập huấn kỹ thuật

6.  Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt

7.  Bài báo khoa học

8. Phim, ảnh tư liệu

Thời gian bắt đầu 6/6/2017
Thời gian kết thúc 6/5/2020
Từ khóa Chọn tạo; giống lúa mới; miền Trung; Quảng Ngãi.
* Ghi chú: để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ:

Trung tâm Chuyển đổi số và Đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi

Địa chỉ: 118 Hùng Vương, TP Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi

Điện Thoại: