Xem thông tin nhiệm vụ KHCN đang tiến hành
Tên nhiệm vụ Điều tra, đánh giá nguồn lợi cá dìa (Siganus guttatus Bloch, 1787) và xây dựng Hướng dẫn kỹ thuật ương cá dìa từ cỡ hạt dưa lên cá giống trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Mã số nhiệm vụ 02/2018/HĐ-ĐTKHCN
Tổ chức chủ trì Trung tâm Kỹ thuật Nông lâm và Khuyến nông
Cơ quan chủ quản
Cấp quản lý nhiệm vụ Cấp tỉnh
Chủ nhiệm nhiệm vụ Nguyễn Ngọc Tài
Đồng chủ nhiệm
Cán bộ phối hợp

KS. Nguyễn Ngọc Tài; ThS.Nguyễn Hữu Thái; KS.Lê Thị Thùy Dương; KS.Đỗ Thanh Dung; KS.Phan Trọng Mến; KS.Nguyễn Hải Sản; KS.Nguyễn Thanh Hiền; Trương Thị Mỹ Thuận

Mục tiêu

- Điều tra mùa vụ, kích cỡ, địa điểm xuất hiện, xác định vị trí phân bố, các hình thức khai thác, phương pháp vận chuyển và xử lý sản phẩm cá dìa sau khai thác. Từ đó đề ra giải pháp quản lý, bảo vệ, khai thác hợp lý nguồn lợi cá dìa tại Quảng Ngãi.

- Ương 50.000 con cá dìa con từ cỡ hạt dưa (cỡ từ 1-1,5 cm/con) lên cá dìa giống (cỡ ≥ 5 cm/con), tỉ lệ sống đạt trên 50% và nuôi thương phẩm 25.000 con cá dìa trong ao, trong lồng và nuôi ghép với tôm, tỷ lệ sống đạt từ 65-70%.

- Hoàn thiện kỹ thuật ương cá dìa từ cỡ hạt dưa lên cá giống và nuôi thương phẩm cá dìa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Nội dung nghiên cứu chính

Nội dung 1: Điều tra, đánh giá nguồn lợi cá dìa và xây dựng bản đồ phân bố nguồn lợi cá dìa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Công việc 1: Điều tra, đánh giá nguồn lợi cá dìa

- Xây dựng phiếu điều tra: 01 mẫu phiếu chung cho các đối tượng được phỏng vấn.

Đối tượng được phỏng vấn: Tổ chức, cá nhân quản lý nghề cá tại địa phương, các hộ gia đình tham gia khai thác, đánh bắt cá dìa, các hộ dân tham gia ương và nuôi cá dìa.

Công việc 2. Phân tích mẫu môi trường nước tại các vùng phân bố cá dìa

-   Thu mẫu nước 6 vùng cửa sông gồm:

+ Vùng 1: Hạ lưu sông Trà Bồng

+ Vùng 2: Hạ lưu sông Châu Me Đông

+ Vùng 3: Hạ lưu sông Chợ Mới, sông Diêm Điền, sông Kinh Giang

+ Vùng 4: Hạ lưu sông Trà Khúc - Sông Vệ

+ Vùng 5: Hạ lưu sông Trà Câu

+ Vùng 6: Đầm nước mặn (Sa Huỳnh)

Công việc 3. Thống kê số liệu phân bố, mùa vụ xuất hiện thời gian xuất hiện của cá dìa

-   Tổng hợp số liệu địa điểm, vị trí, thời gian xuất hiện đã điều tra.

Công việc 4: Xây dựng chuyên đề xây dựng bản đồ phân bố cá dìa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Nội dung 2: Nghiên cứu về hình thái cấu tạo, phân loại cá dìa và đề xuất các giải pháp bảo vệ nguồn lọi, khai thác hợp lý cá dìa tại Quảng Ngãi Công việc 1: Nghiên cứu hình thái cấu tạo, phân loại cá dìa

Phân loại cá dìa theo hệ thống phân loại của Rass và Lindberg (1971) (trích dẫn bởi Nguyễn Nhật Thi, 2000) . Xác định các chỉ số đo, đếm theo hướng dẫn nghiên cứu phân loại bộ phận cá dìa của Nguyễn Nhật Thi(2000).

-   Thu mẫu cá dìa của các vùng.

-   Thuê chuyên gia nghiên cứu hình thái cấu tạo và phân loại cá dìa.

- Tổng hợp báo cáo, đánh giá và lựa chọn loài cá dìa có giá trị kinh tế để đưa vào sản xuất tại Quảng Ngãi.

Công việc 2: Đề xuất các giải pháp bảo vệ nguồn lợi và khai thác hợp lý cá đìa.

-   Các giải pháp kỹ thuật; Các giải pháp quản lý; Giải pháp bảo vệ từ cộng đồng

Nội dung 3: Thử nghiệm ương cá dìa từ cỡ hạt dưa lên cá giống và xây dựng mô hình nuôi cá dìa thương phẩm trong lồng, trong ao và nuôi ghép với tôm

Công việc 1: Thử nghiệm ương cá dìa giống

  Thử nghiệm ương cá dìa giống trong ao : 2 đợt, 3 tháng/ đợt

-   Địa điểm thực hiện: Thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.

-   Chọn ao ương:

+ Diện tích ao ương: 500-1.000m2; độ sâu: l-l,5m;

+ Ao được cải tạo và xử lý kỹ lưỡng trước khi ương;

+ Cá con mới thu gom được đưa vào giai có mắc lưới nhỏ nhất để ương; giai ương làm bằng lưới cước hoặc sợi PE; Giai ương cá được treo dọc bờ ao (cách bờ 3-5 m) và được cột chặt vào 4 cọc tre cắm sẵn trong ao.

Công việc 2: Xây dựng mô hình nuôi cá dìa thương phẩm

  Xây dựng mô hình nuôi ghép cá dìa với tôm thương phẩm trong ao

-  Khảo sát chọn vùng nuôi, hộ nuôi đạt tiêu chí về kỹ thuật để tham gia thực hiện mô hình.

-   Tổng diện tích ao nuôi: 5.000 m2

-   Nguồn giống:

+ Cá dìa giống được lấy từ sản phẩm của đề tài ương trong ao đợt 1 để hỗ trợ trực tiếp cho người nuôi.

+ Tổng số con giống cá dìa: 5.000 con; kích cỡ : > 5cm/con.

+ Mật độ thả nuôi đối với cá dìa: 1 con/m2;

+ Tôm sú giống được huy động tò nguồn vốn của người nuôi.

+ Tổng số con giống tôm sú: 60.000 con; kích cỡ: 2-3cm/con.

+ Mật độ thả nuôi đối với tôm sú: 12 con/m2;

Xây dựng mô hình nuôi cá dìa thương phẩm trong ao

- Khảo sát vùng nuôi, chọn hộ đạt tiêu chí về kỹ thuật để tham gia thực hiện mô hình.

- Diện tích ao nuôi: 2.500 m2

- Nguồn cá giống: Được lấy từ sản phẩm của đề tài ương trong ao đợt 2 để hỗ trợ trực tiếp cho người nuôi.

+ Tổng số con giống cá dìa: 7.500 con; kích cỡ : >5cm/con.

+ Mật độ thả nuôi: 3 con/m2;

 Xây dựng mô hình nuôi cá dìa thương phẩm trong lồng

- Khảo sát vùng nuôi, chọn hộ đạt tiêu chí về kỹ thuật để tham gia thực hiện mô hình.

- Nguồn cá giống: Được lấy từ sản phẩm của đề tài ương trong lồng sau 2 đợt sản xuất để hỗ trợ trực tiếp cho người nuôi.

- Thể tích thả nuôi: 625m3/đợt

+ Tổng số con giống cá dìa: 12.500 con (6.250 con/đợt); kích cỡ : >5 cm/con.

+ Mật độ nuôi: 10 con/m3

Nội dung 4: Hội thảo, tập huấn kỹ thuật ương cá dìa

Lĩnh vực nghiên cứu 405. Thủy sản
Phương pháp nghiên cứu

1. Phương pháp điều tra đánh giá nguồn lợi cá dìa:

   Xây dựng phiếu điều tra (bộ câu hỏi) để thu thông tin trực tiếp từ các tổ chức, cá nhân quản lý nghề cá tại địa phương; hộ ngư dân khai thác, đánh bắt và người dân ương nuôi cá dìa trên địa bàn tỉnh. Sử dụng 01 mẫu phiếu điều tra chung cho các đối tượng, tổng số phiếu là 500 phiếu.

2. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm hình thái cấu tạo và phân loại các loài cá dìa giống xuất hiện tại Quảng Ngãi

+ Thu thập tài liệu có liên quan của các tác giả trong và ngoài nước;

+ Điều tra thực tế, thu thập mẫu vật ở các địa điểm nghiên cứu, ghi nhật ký: Cỡ cá, địa điểm và thời gian đánh bắt;

+ Quan sát, mô tả hình thái ngoài của cá;

+ Xác định các chỉ số đo, đếm theo hướng dẫn nghiên cứu phân loại phân bộ cá dìa của Nguyễn Nhật Thi(2000)

+ Phân loại các loài cá dìa theo hệ thống phân loại của Rass và Lindberg (1971) (trích dẫn bởi Nguyễn Nhật Thi, 2000)

3. Phương pháp nghiên cứu đề xuất giải pháp bảo vệ nguồn lọi và khai thác họp lý cá dìa giống

Việc đề xuất các giải pháp bảo vệ nguồn lợi và khai thác hợp lý nguồn lợi cá día được thể hiện qua sơ đồ khối :

4. Phương pháp xác định một số yếu tố môi trường:

Các yếu tố môi trường như vật lý, hóa học và sinh học được phân tích theo qui phạm nghiên cứu hiện hành, cụ thể:

-   Độ sâu: Đo bằng thước đo mét có độ chính xác đến 1 cm.

-   Nhiệt độ: Đo bằng nhiệt kế.

-   Độ mặn: Đo bằng máy đo độ mặn

-   PH: Đo bằng máy đo pH.

-   ôxy hòa tan: Phương pháp Winkler.

5. Phương pháp xử lý số liệu

Số liệu thu thập được xử lý trên bảng tính Excel và bằng phép phân tích đồ thị chuẩn, loại Scatter, phần mềm Excel for Window, version 2003, Anova.

 

Kết quả dự kiến

1. Cá dìa giống (25.000 con)

2. Cá dìa thương phẩm (16.800 con)

3. Bộ phiếu điều tra 500 phiếu

4. Báo cáo xử lý, phân tích số liệu khảo sát điều tra

5. Bản đồ phân bố cá dìa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

6. Chuyên đề: Đánh giá nguồn lợi cá dìa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

7. Chuyên đề: Hình thái cấu tạo, phân loại cá dìa tại Quảng Ngãi

8. Chuyên đề: Đề xuất các giải pháp bảo vệ nguồn lợi, khai thác hợp lý cá dìa tại Quảng Ngãi.

9. Báo cáo kết quả Thử nghiệm ương cá dìa giống trong ao tại Quảng Ngãi.

10.  Báo cáo kết quả Thử nghiệm ương cá dìa giống trong lồng tại Quảng Ngãi.

11. Báo cáo kết quả mô hình nuôi cá dìa thương phẩm trong ao, trong lồng và nuôi ghép với tôm tại Quảng Ngãi.

12. Hướng dẫn kỹ thuật ương cá dìa cỡ hạt dưa lên cá giống trong ao tại Quảng Ngãi.

13. Hướng dẫn kỹ thuật ương cá dìa cỡ hạt dưa lên cá giống trong lồng tại Quảng Ngãi.

14. Hướng dẫn kỹ thuật Nuôi ghép cá dìa với tôm thương phẩm trong ao tại Quảng Ngãi.

15. Hướng dẫn kỹ thuật Nuôi cá dìa thương phẩm trong ao tại Quảng Ngãi.

16. Hướng dẫn kỹ thuật Nuôi cá dìa thương phẩm trong lồng tại Quảng Ngãi.

17. Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề tài.

18. Phim tư liệu

19. 02 Bài báo

Thời gian bắt đầu 25/9/2018
Thời gian kết thúc 25/9/2020
Từ khóa Cá Dìa; Nhân giống; Quy trình
* Ghi chú: để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ:

Trung tâm Chuyển đổi số và Đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi

Địa chỉ: 118 Hùng Vương, TP Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi

Điện Thoại: