Đối với nội dung 1: Điều tra hiện trạng về trồng trọt trên đất cát đang canh tác cây trồng cạn ở tỉnh Quảng Ngãi
- Nội dung 1.1. Điều tra hiện trạng về chủng loại, cơ cấu, biện pháp canh tác và hiệu quả kinh tế về cây trồng trên đất cát đang canh tác cây trồng cạn
+ Địa điểm điều tra: 14 xã/phường vùng đất cát của 2 huyện Tư Nghĩa, Mộ Đức và thị xã Đức Phổ (Bao gồm: Xã Nghĩa Hòa và Nghĩa Hiệp - Huyện Tư Nghĩa; Xã Đức Lợi, Đức Thắng, Đức Minh, Đức Thạnh và Đức Phong - Huyện Mộ Đức; Phường Phổ Thạnh, Phổ Quang, Phổ Vinh và Phổ Minh, Xã Phổ Khánh, Phổ An, Phổ Châu - thị xã Đức Phổ).
+ Nội dung điều tra: Các loại cây trồng nông nghiệp; Các cơ cấu cây trồng trên đất cát ven biển trong năm 2016 và 2017 (chi tiết các tiêu chí điều tra được trình bày tại mẫu phiếu điều tra số 1 ở phần phụ lục); Hiện trạng về kỹ thuật canh tác của các đối tượng cây trồng trong các cơ cấu và hiệu quả kinh tế của các cơ cấu cây trồng
- Nội dung 1.2. Xây dựng các chuyên đề
+ Nội dung các chuyên đề: Chuyên đề: Báo cáo hiện trạng về cơ cấu, biện pháp canh tác và hiệu quả kinh tế của cây trồng trên đất cát đang canh tác cây trồng cạn; Chuyên đề: Danh mục các đối tượng cây trồng hiện có trên đất cát đang canh tác cây trồng cạn ở tỉnh Quảng Ngãi;
+ Phương pháp: Sử dụng phương pháp SWOT để phân tích các điểm mạnh và điểm yếu của cơ cấu cây trồng hiện đang sử dụng trong sản xuất, phân tích hiện trạng về đối tượng, cơ cấu cây trồng và hiệu quả của các cơ cấu cây trồng hiện có trên đất cát ven biển tỉnh Quảng Ngãi.
Đối với nội dung 2: Nghiên cứu xác lập cơ cấu cây trồng hiệu quả trên đất cát đang canh tác cây trồng cạn ở tỉnh Quảng Ngãi
- Nội dung 2.1. Đánh giá bổ sung đặc điểm thổ nhưỡng và nông hóa của đất cát đang canh tác cây trồng cạn
+ Địa điểm thực hiện: Tại 14 xã/phường thuộc 3 huyện/thị Tư Nghĩa, Mộ Đức và Đức Phổ (Bao gồm: Xã Nghĩa Hòa và Nghĩa Hiệp - Huyện Tư Nghĩa; Xã Đức Lợi, Đức Thắng, Đức Minh, Đức Thạnh và Đức Phong - Huyện Mộ Đức; Phường Phổ Thạnh, Xã Phổ Khánh, Phổ An, Phổ Châu, Phường Phổ Quang, Phổ Vinh và Phổ Minh - Thị xã Đức Phổ).
+ Nội dung: Đánh giá đặc điểm thổ nhưỡng của đất cát biển (C) ở vùng nghiên cứu thông qua sự phân tầng, độ chặt của tầng đất và độ sâu ngập nước; Đánh giá đặc điểm nông hóa thông qua thành phần cơ giới, pHKCl, độ mặn, hàm lượng hữu cơ tổng số, hàm lượng đạm tổng số, hàm lượng lân tổng số, hàm lượng kali tổng số và dư lượng kim loại nặng (As, Cd, Cu, Pb và Zn).
- Nội dung 2.2. Thử nghiệm các cơ cấu cây trồng mới trên đất cát đang canh tác cây trồng cạn
+ Địa điểm thực hiện: Tại huyện Mộ Đức và thị xã Đức Phổ. + Chủng loại và cơ cấu cây trồng thử nghiệm: Cơ cấu 1: Chuyên canh cây dừa xiêm; Cơ cấu 2: Chuyên canh cây na Thái; Cơ cấu 3: Chuyên canh cây lựu đỏ; Cơ cấu 4: Chuyên canh măng tây xanh; Cơ cấu 5: Chuyên canh cây nha đam; Cơ cấu 6: Tỏi trắng (Hải Dương) - Lạc - Khoai lang; Cơ cấu 7: Tỏi trắng (Hải Dương) - Hành lấy củ - kiệu; Cơ cấu 8: Cà rốt - Lạc - Khoai lang; Cơ cấu 9: Cà rốt - Hành lấy củ - Khoai sọ; Cơ cấu 10: Lạc - Đậu xanh - Khoai lang (đối chứng).
+ Phương pháp: Sử dụng phương pháp thí nghiệm đồng ruộng để bố trí các cơ cấu theo khối ngẫu nhiên không lặp lại, bố trí 3 điểm/cơ cấu ở huyện Mộ Đức và thị xã Đức Phổ. Các chỉ tiêu theo dõi: Tình hình sinh trưởng của cây trồng trong cơ cấu (tùy theo đối tượng cây trồng sẽ theo dõi các chỉ tiêu đặc trưng riêng); đối tượng và thời điểm phát sinh sâu, bệnh hại, các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất và hiệu quả kinh tế; Mỗi cơ cấu theo dõi 5 điểm đối với cây ngắn ngày hoặc 5 cây đối với cây dài ngày; Năng suất thực thu cân đo trên toàn bộ diện tích thử nghiệm. Sử dụng phương pháp thống kê toán học thông qua chương trình phần mền máy tính Excel hoặc Statistix 8.2 để thống kê số liệu điều tra phục vụ công tác viết báo cáo. Đánh giá hiệu quả kinh tế thông qua các chỉ tiêu: sau: Tổng giá trị thu nhập(GR) = năng suất x giá bán; Tổng chi phí lưu động(TVC) = chi phí vật tư + chi phí lao động + chi phí năng lượng + lãi suất vốn đầu tư; Lợi nhuận thuần (RVAC) = GR - TVC; Tỷ suất lãi so với vốn đầu tư (VCR toàn phần) = GR/TVC; Tỷ suất lãi so với phân bón (VCR phân bón) = thu nhập tăng thêm (giảm) so với đối chứng/chi phí phân bón tăng thêm so với đối chứng; Giá thành sản phẩm = TVC/năng suất. Kỹ thuật canh tác các đối tượng cây trồng trong các cơ cấu được dựa trên các quy chuẩn quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và có bổ sung các công nghệ canh tác mới (như cơ giới hóa, tưới tiết kiệm,...) để phù hợp với điều kiện thực tế.
Nội dung 2.3. Xây dựng các chuyên đề
+ Nội dung các chuyên đề: Chuyên đề: Báo cáo lựa chọn cơ cấu cây trồng có hiệu quả trên đất cát 26 đang canh tác cây trồng cạn ở tỉnh Quảng Ngãi; Chuyên đề: Xây dựng tài liệu kỹ thuật (nhân giống và trồng, chăm sóc) đối với các đối tượng cây trồng trong các cơ cấu cây trồng có hiệu quả trên đất cát đang canh tác cây trồng cạn ở tỉnh Quảng Ngãi.
- Nội dung 2.4. Xây dựng tiêu bản và sưu tập nguồn giống
+ Nội dung: Xây dựng bộ tiêu bản (ảnh và mẫu vật khô) các loài cây trồng chủ yếu vùng đất cát ven biển. Xây dựng bộ sưu tập nguồn giống các loài cây quí, hiếm hay có giá trị kinh tế cao hoặc có tiềm năng phát triển trong tương lai.
- Nội dung 2.5. Tổ chức tập huấn tuyên truyền giới thiệu cơ cấu cây trồng có hiệu quả trên đất cát đang canh tác cây trồng cạn ở tỉnh Quảng Ngãi
+ Nội dung tuyên truyền: Đối tượng, cơ cấu cây trồng và kỹ thuật canh tác trên đất cát biển (C) ở huyện Mộ Đức và thị xã Đức Phổ