Xem thông tin nhiệm vụ KHCN đang tiến hành
Tên nhiệm vụ Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật nuôi trâu cải tiến để nâng cao thu nhập, bảo vệ môi trường cho đồng bào dân tộc H’rê ở huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi.
Mã số nhiệm vụ 02/2017/HĐ-DAKHCN
Tổ chức chủ trì UBND huyện Minh Long
Cơ quan chủ quản Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
Cấp quản lý nhiệm vụ Cấp tỉnh
Chủ nhiệm nhiệm vụ CN. Võ Đình Tiến
Đồng chủ nhiệm
Cán bộ phối hợp

KS. Nguyễn Đức Thịnh; CN. Đinh Công Bênh; CN. Đinh Văn Giúp; BS. Nguyễn Thạnh; BS. Huỳnh Văn Bảy; CN. Đinh Thị Bình; BS. Bùi Duy Việt; KS. Lê Văn Hưng; CN. Hồ Thị Thanh Thoảng

Mục tiêu

- Tập huấn kỹ thuật cho 379 hộ chăn nuôi trâu đực giống và trâu cái sinh sản trong vùng dự án.

- Sử dụng trâu đực giống tốt phối giống có chửa 480 lượt cho đàn trâu cái địa phương. Trâu nghé sinh ra từ dự án có trọng lượng sơ sinh ≥21 kg/con, tỉ lệ nuôi sống đến 6 tháng tuổi đạt ≥ 90%.

- Xây dựng 130 chuồng nuôi về cải tiến kỹ thuật chăn nuôi trâu (chuồng trại kiên cố, đúng quy cách; có trồng cỏ và dự trữ rơm rạ; nông hộ từng bước áp dụng các kỹ thuật trong nuôi dưỡng và phòng bệnh).

- Hiệu chỉnh hoàn thiện 05 quy trình kỹ thuật chăn nuôi trâu phù hợp với điều kiện địa phương.

- Tạo mô hình huyện điểm ở miền núi tỉnh Quảng Ngãi về ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ để phát triển chăn nuôi trâu.

Nội dung nghiên cứu chính

1. Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng đàn trâu và tình hình chăn nuôi

- Nội dung, qui mô:

+ Điều tra, thu thập thông tin về số lượng trâu nuôi, tình hình sử dụng thức ăn, tập quán chăn nuôi và công tác phòng chống bệnh (cụ thể phiếu điều tra tại phụ lục 3).

+ Điều tra 57 hộ chăn nuôi (15% số hộ nuôi) tại 02 xã triển khai dự án là Long Sơn và Long Môn.

- Phương pháp:

+ Xây dựng mẫu phiếu điều tra và hướng dẫn cách điều tra, ghi chép cho các cán bộ tham gia.

+ Lập danh sách hộ chăn nuôi trâu ở các xã, chọn hộ điều tra theo phương pháp ngẫu nhiên.

+ Xây dựng kế hoạch, thống nhất với địa phương về lịch điều tra, thông báo đến các hộ trước khi tiến hành.

+ Thực hiện phỏng vấn trực tiếp theo mẫu điều tra được thiết kế sẵn kết hợp với quan sát tại hiện trường hộ điều tra.

+ Công tác điều tra được tiến hành ngay sau hội nghị triển khai và trước khi xúc tiến các hoạt động khác.

+ Số liệu được tổng hợp và xử lý trên phần mềm Excel.

 2. Đào tạo, tập huấn kỹ thuật cho nông dân vùng dự án

- Tập huấn kỹ thuật kỹ cho các hộ chăn nuôi trâu: Hướng dẫn các kỹ thuật áp dụng cho các hộ chăn nuôi trong vùng dự án

- Đào tạo kỹ thuật kỹ viên cơ sở: Chuyển giao các kỹ thuật áp dụng và kỹ năng thực hành cho 20 kỹ thuật viên cơ sở, nông dân chủ chốt ở 2 xã

3. Hỗ trợ trâu đực giống tốt và tổ chức phối giống

Hỗ trợ trâu đực giống tốt

- Số lượng và chất lượng trâu đực giống:

+ Số lượng trâu đực giống hỗ trợ: 12 con, bình quân 360 kg/con (320 - 400 kg/con). Trọng lượng trâu được xác định bằng cách đo và tính theo công thức: Trọng lượng trâu = 88,4 x VN2 x DTC (Trong đó; VN: Vòng ngực chéo, đơn vị đo tính bằng mét; DTC: Dài thân chéo, đơn vị đo tính bằng mét)

+ Chất lượng: Trâu đực giống từ 3-4 tuổi, có ngoại hình đẹp, tầm vóc lớn, sức khỏe tốt, nguồn gốc rõ ràng được mua ở ngoài tỉnh, đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN 9370:2012.

- Nội dung và phương thức đầu tư:

+ Trâu đực giống: Chọn 12 hộ chăn nuôi đủ điều kiện để đầu tư trâu đực giống (01 con/hộ), thời gian nuôi đực giống là 3 năm.

+ Thức ăn tinh và thuốc thú y: Mỗi trâu đực giống được đầu tư 120 kg thức ăn tinh hỗn hợp, kinh phí để tẩy sán lá gan định kỳ 2 lần/năm và thuốc sát trùng chuồng trại.

+ Để khuyến khích người dân nuôi trâu đực giống, dự án hỗ trợ đực giống phối có chửa 50.000 đồng/lượt.

Tổ chức phối giống

- Sử dụng các trâu đực giống đầu tư để phối giống cho đàn cái, mỗi đực giống phải phối có chửa ít nhất 40 lượt trâu cái.

Theo dõi các chỉ tiêu đối với trâu nghé sinh ra từ các đực giống

- Theo dõi khối lượng sơ sinh, khối lượng nghé lúc 6 và 12 tháng tuổi, tỉ lệ nuôi sống đến 6 tháng tuổi, đánh giá ngoại hình/thể chất nghé sinh ra từ các đực giống dự án đầu tư.

4. Hỗ trợ xây dựng chuồng trại nuôi trâu kiên cố

- Hỗ trợ kinh phí để xây dựng 130 chuồng trại (diện tích 12m2/chuồng) cho hộ nuôi trâu là người dân tộc thiểu số có chuồng trại chưa đảm bảo.

- Quy cách chuồng trại: Theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và được thiết kế cho phù hợp với điều kiện của địa phương (thiết kế chuồng có phụ lục 2 kèm theo).

- Dự án hỗ trợ các vật tư thiết yếu mà người dân không có, phần còn lại nông dân đóng góp (công, cây gỗ làm chuồng …).

5. Phát triển nguồn thức ăn và tăng cường công tác phòng chống dịch bệnh

 Phát triển nguồn thức ăn

- Xây dựng 130 mô hình trồng thâm canh cỏ VA06, cỏ voi và cỏ sả cho các hộ tham gia dự án tại 02 xã với tổng diện tích 26.000 m2 (200 m2/hộ). Dự án đầu tư giống, phân bón vô cơ, còn lại do nông dân đầu tư;

- Theo dõi và đánh giá năng suất cỏ trồng thông qua việc thu cắt mẫu ở các vườn cỏ mô hình (chọn ngẫu nhiên 10 vườn, thu cắt 5 điểm/vườn ở lứa cắt thứ 2 và 3, mỗi điểm 1 m2) để đánh giá năng suất cỏ trồng;

- Tuyên truyền, vận động các nông hộ trong và ngoài mô hình phát triển nhân rộng diện tích cỏ trồng, đồng thời thu gom triệt để các phụ phẩm nông nghiệp để dự trữ làm thức ăn cho trâu trong mùa mưa lũ;

Tăng cường công tác phòng chống dịch bệnh

- Vận động các hộ tham gia dự án thực hiện tốt công tác vệ sinh, cách ly và nâng cao tỉ lệ tiêm phòng định kỳ.

- Lồng ghép hoạt động dự án với công tác tiêm phòng định kỳ, phun thuốc sát trùng chuồng do ngành thú y phối hợp với địa phương thực hiện.

6. Hội nghị đầu chuồng

7.  Chỉ đạo, quản lý, tuyên truyền

- Thành lập Ban Quản lý dự án và phân công phân nhiệm cụ thể đến từng thành viên tham gia;

- Xây dựng phương án triển khai hàng năm theo nội dung, tiến độ và kinh phí được cấp thẩm quyền phê duyệt;

- Đơn vị thực hiện dự án phối hợp chặt chẽ với chính quyền và các Hội đoàn thể địa phương trong công tác chỉ đạo;

- Công tác vận động, tuyên tryền được thực hiện thường xuyên dưới nhiều hình thức, đồng thời xây dựng 01 phim tư liệu hướng dẫn kỹ thuật.

Lĩnh vực nghiên cứu 2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ
Phương pháp nghiên cứu
Kết quả dự kiến

1.Sản phẩm mô hình

TT

Tên sản phẩm

Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật

1

Trâu đực giống

(12 con)

- Trâu được chọn lọc đảm bảo tiêu chuẩn làm giống, tuổi 3-4 tuổi, trọng lượng 360 kg/con;

- Tỉ lệ nuôi sống 100%, trâu phát triển tốt trong điều kiện địa phương;

- Tỉ lệ phối có chửa đạt trên 90%, mỗi trâu đực phối giống có chửa ≥ 40 trâu cái.

2

Trâu nghé sinh ra từ đực giống đầu tư

(480 con)

- Trọng lượng nghé sơ sinh ≥ 21 kg/con;

- Tỉ lệ nuôi sống đến 6 tháng tuổi đạt ≥ 90%;

- Nghé có ngoại hình đẹp, thể chất khỏe.

3

Chuồng nuôi trâu kiên cố và đúng quy cách

(130 cái/130 hộ)

- Chuồng nền bê tông dày 15cm, diện tích chuồng nuôi 12m2/chuồng.

- Khung chuồng gồm trụ bê tông cốt thép (15x15cm), róng gỗ chắc chắn.

- Mái lợp tôn fibro xi măng, kiểu chuồng 2 mái.

- Có đầy đủ máng ăn, uống và có nơi chứa phân chuồng, nước thải được dẫn ra đúng nơi.

4

Cỏ trồng VA06, cỏ voi và cỏ sả

- Diện tích 26.000 m2.

- Năng suất cỏ đối với trồng thâm canh đạt ≥ 250 tấn/ha/năm, đối với trồng bán thâm canh đạt từ 150-200 tấn/ha/năm.

2. Sản phẩm đào tạo

TT

Tên sản phẩm

Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật

1

Tập huấn cho nông hộ chăn nuôi trâu (6 lớp, 379 người)

- Tất cả các hộ tham gia tập huấn từng bước áp dụng các kỹ thuật vào sản xuất.

2

Đào tạo kỹ thuật viên cơ sở (01 lớp, 20 kỹ thuật viên)

- 100% kỹ thuật viên thành thạo giải pháp kỹ thuật, đáp ứng được việc phối hợp triển khai, theo dõi trong quá trình thực hiện dự án.

3

Hội nghị đầu chuồng (02 lần, 100 người)

 

- Các nông hộ được tiếp cận và học hỏi kinh nghiệm từ các mô hình tốt.

- Sau tham quan có sự chuyển biến tích cực trong suy nghĩ và hành động.

3. Sản phẩm khoa học

TT

Tên sản phẩm

Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật

1

Quy trình kỹ thuật

- Hoàn thiện 05 quy trình kỹ thuật về chăn nuôi trâu phù hợp với điều kiện địa phương.

2

Phiếu điều tra tình hình đàn trâu

- 01 bộ phiếu điều tra

3

Báo cáo kết quả xử lý số liệu điều tra

- Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra và phỏng vấn

4

Băng đĩa tư liệu, kỹ thuật

- 01 đĩa phim tư liệu hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi trâu ở miền núi có thuyết minh bằng tiếng H’re, đĩa CD có thời lượng 20-30 phút

5

Báo cáo

Báo cáo tóm tắt và báo cáo kết quả thực hiện dự án

Thời gian bắt đầu 1/7/2017
Thời gian kết thúc 30/6/2020
Từ khóa
* Ghi chú: để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ:

Trung tâm Chuyển đổi số và Đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi

Địa chỉ: 118 Hùng Vương, TP Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi

Điện Thoại: